Thủ tục hành chính
|
Hướng dẫn
|
1.Phòng tiếp nhận hồ sơ
|
Phòng công tác sinh viên
|
2.Thời gian tiếp nhận hồ sơ
|
+ Sáng 7h00’÷11h00’
+ Chiều 13h30’ ÷ 17h00’
|
3. Kế hoạch thực hiện
|
Đầu mỗi kỳ học
|
4. Đối tượng
|
Học sinh, sinh viên chính quy
Thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn xin miễn, giảm học phí cùng hồ sơ kèm theo dưới đây:
|
4.1. Sinh viên dân tộc ít người ở vùng cao
|
+ Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội
+ Bản sao công chứng Giấy khai sinh.
+ Bản sao công chứng số hộ khẩu gia đình.
+Bản xác nhận nơi cư trú thuộc vùng cao của chính quyền địa phương (đối với trường hợp hộ khẩu không có trong danh mục vùng cao tại các quyết định ở mục 6).
|
4.2. Mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa
|
+ Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội
+ Bản sao công chứng Giấy khai sinh.
+ Bản sao công chứng Giấy chứng tử của cha và mẹ hoặc xác nhận của UBND cấp xã/phường.
+ Xác nhận của cơ quan thương binh xã hội cấp quận, huyện, thị xã xác nhận sinh viên không có người đỡ đầu chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên.
|
4.3. Bản thân bị tàn tật có khó khăn về kinh tế
|
+ Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội
+ Bản sao công chứng Giấy xác nhận sinh viên là người tàn tật, khuyết tật suy giảm khả năng lao động do bệnh viện cấp quận, huyện, thị xã cấp.
+ Giấy xác nhận của Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn công nhận sinh viên có hoàn cảnh khó khăn về kinh tế.
|
4.4. Sinh viên thuộc diện hộ nghèo vượt khó học tập
|
+ Đơn xin hưởng trợ cấp xã hội
+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận hoàn cảnh gia đình khó khăn do UBND cấp xã cấp cho gia đình sinh viên.
+ Điều kiện học tập: SV đạt điểm học tập loại Khá, rèn luyện loại Tốt tại học kỳ trước liền kề.
|
5. Mẫu đơn
|
Tải mẫu đơn tại đây
|
6. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Quyết định số 21/UB-QĐ ngày 26/01/1993.
- Quyết định số 33UB-QĐ ngày 04/06/1993.
- Quyết định số 08/UB-QĐ ngày 4/3/1994.
- Quyết định số 64/UB-QĐ ngày 26/8/1995.
- Quyết định số 68/UB-QĐ ngày 9/8/1997
- Quyết định số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
- Quyết định số 26/QĐ-UB ngày 18/3/1998.
- Quyết định số 363/2005/QĐ-UBDT ngày 15/8/2005.
- Quyết định số 172/2006/QĐ-UBDT ngày 7/7/2006.
- Quyết định số 01/2007/QĐ –UBDT ngày 31/5/2007.
- Quyết định số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009.
|
7. Lưu ý
|
- Đối tượng 4.1, 4.2, 4.3: chỉ nộp hồ sơ duy nhất 1 lần vào đầu khóa học;
Đối tượng 4.4: nộp hồ sơ vào đầu mỗi học kỳ (tính từ khi kết thúc học kỳ đầu tiên của khóa học) khi có đủ kết quả học tập và rèn luyện của kỳ trước liền kề.
- Nhà trường chỉ thực hiện trợ cấp xã hội cho sinh viên tính từ ngày HSSV nộp đầy đủ hồ sơ; không giải quyết trợ cấp xã hội đối với thời gian đã học từ trước thời điểm HSSV gửi đơn đề nghị kèm theo các giấy tờ cần thiết có liên quan.
|